ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN :TOÁN LỚP 7. Bài 1: (1,5 điểm): So sánh hợp lý: a) u0001và u0001 b) (-32)27 và (-18)39. Bài 2: (1,5 điểm): Tìm x biết: a) (2x-1)4 = 16 b) (2x+1)4 = (2x+1)6 c) u0001. Bài 3: (1,5 điểm): Tìm các số x, y, z biết : a) (3x - 5)2006 + (y2 - 1)2008 + (x - z) 2100 = 0. b) u0001 và x2 + y2
Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 31: Cá chép bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 7 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy. Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 29 Giáo án môn Sinh học lớp 7 bài 30
Khen thưởng đoàn học sinh Olympic hóa học quốc tế 01/08/15 00:50 GMT+7 Gốc (PL)- Sáng 31-7, Bộ GD&ĐT tổ chức đón và khen thưởng đoàn học sinh đoạt giải Olympic hóa học quốc tế 2015.
Bài 25: Hệ thống phân loại sinh vật; Bài 26: Khóa lưỡng phân; Bài 27: Vi khuẩn; Bài 28: Thực hành: Làm sữa chua và quan sát vi khuẩn; Bài 29: Virus; Bài 30: Nguyên sinh vật; Bài 31: Thực hành: Quan sát nguyên sinh vật; Bài 32: Nấm; Bài 33: Thực hành: Quan sát các loại nấm; Bài 34: Thực
Bài 4, 5, 7, 8. Khuyến khích học sinh tự đọc (Chỉ dạy bài 1, 2, 3, 6) Đọc thêm: - Lầu Hoàng Hạc (Hoàng Hạc Lâu) của Thôi Hiệu Bài tập 31. Không yêu cầu. Ôn tập chương II. Bài tập 37d; 38c. Tự học có hướng dẫn. 3. Chương III. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 7 bài 31: Cá chép. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Đề thi trắc nghiệm có đáp án trực quan sau khi chọn kết quả: nếu sai thì kết quả chọn sẽ hiển thị màu đỏ kèm theo kết quả đúng màu xanh.
AwWLh. Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 31 rút gọnGiải bài tập Sinh học 7 bài 31 Cá chépGiải bài tập SGK Sinh học 7 bài 31 Cá chép được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học lời câu hỏi Sinh 7 Bài 31 trang 103 Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1, giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột 2 của câu lựa – Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang; B – Giảm sức cản của nước ; C – Màng mắt không bị khô; D – Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù; E – Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước; G – Có vai trò như bơi 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặnĐặc điểm cấu tạo ngoài1Sự thích nghi21. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânA, B2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nướcC, D3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhàyE, B4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợpA, E5. Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thânA, GTrả lờiĐặc điểm cấu tạo ngoài1Sự thích nghi21. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânB2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nướcC3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhàyE4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợpA5. Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thânGCâu 1 trang 104 Sinh học 7 Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá lời- Cá chép sống trong môi trường nước ngọt kiểu nước lặng ao, hồ, ruộng, sông, suối…- Đặc điểm sinh sản đẻ lượng trứng lớn 15 – 20 vạn trứng, trứng bám vào cây thủy sinh, chúng thụ tinh ngoài cá chép đực bơi theo dưới tinh dịch lên trứng ở môi trường ngoài.Câu 2 trang 104 Sinh học 7 Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở lời- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân → giảm sức cản của Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nước → màng mắt không bị Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày → giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp → giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân → có vai trò như bơi 3 trang 104 Sinh học 7 Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? Ý nghĩa?Trả lời- Do cá chép thụ tinh ngoài nên xác suất thụ tinh thành công là thấp hơn nên chúng cần đẻ nhiều trứng Ý nghĩa làm tăng số trứng được thụ tinh thành 4 trang 104 Sinh học 7 Nêu chức năng của từng loại vây xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của trả lời lựa chọnA Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều Vây ngực có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây Vây bụng vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng 2. Vai trò các loại vây cáTrình tự thí nghiệmLoại vây được cố địnhTrạng thái của cá thí nghiệmVai trò của từng loại vây cá1Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựaCá không bơi được, chìm xuống đáy bể2Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôiCá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên3Vây lưng và vây hậu mônBơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi4Hai vây ngựcCác rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó vây bụngCá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó lờiTrình tự thí nghiệmLoại vây được cố địnhTrạng thái của cá thí nghiệmVai trò của từng loại vây cá1Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựaCá không bơi được, chìm xuống đáy bểA Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôiCá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trênB Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di lưng và vây hậu mônBơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơiC Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều vây ngựcCác rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó Vây ngực có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây vây bụngCá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó Vây bụng vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải bài tập SGK Sinh học 7 bài 31 Cá chép. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Lý thuyết Sinh học 7, Giải VBT Sinh 7, Tài liệu học tập lớp 7.
sinh 7 bài 31