Would rather (mong, muốn) – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì. +) Hiện tại / tương lai: S1 + ᴡould rather + S2 + V (paѕt ѕimple) +) Quá khứ: S1 + ᴡould rather + S2 + V (paѕt perfect) 4. Bài tập cấu trúc Had Better có đáp án.
Muôn hiểu rõ được cách dùng had better như thế nào thì hãy bắt đầu ngay thôi. 1. Had better là gì. Cấu trúc:chủ ngữ + had better + do something= It is advisable to do something. Đang xem: Would better là gì. Cấu trúc này có ý nghĩa là một điều gì đó nên được làm, nếu không làm thì
Tuy nhiên trong một số trường hợp, chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc với “had better” (Tốt hơn hết). Nào, chúng ta cùng tìm hiểu cấu trúc và cách dùng Had Better trong Tiếng Anh mà mình sẽ giới thiệu với các bạn trong bài viết này. 1.
Cách hỏi và trả lời về thời tiết trong tiếng anh ? Phân biệt Prefer, Would rather, Had better và cách dùng. 99,99% người học Tiếng Anh VÔ CÙNG KHÓ KHĂN khi phân biệt cách dùng những cấu trúc trên. Chúng có khá nhiều cách sử dụng khác nhau và dễ bị nhầm lẫn với các cấu trúc
Cách dùng "would rather" và "had better" Phân biệt "would rather" và "had better" Trong bài viết này, VnDoc.com sẽ giới thiệu chi tiết cách sử dụng của cặp từ Cách dùng "would rather" và "had better" giúp các bạn tránh nhầm lẫn khi sử dụng và vận dụng hiệu quả vào các bài tập cũng như tình huống thực tiễn. 3.351
Would Rather, Had Better: Cấu trúc & Cách dùng thông dụng. Hai cấu trúc would rather và had better có lẽ không còn quá xa lạ với người học tiếng Anh bởi nó xuất hiện khá nhiều trong các phần bài tập hoặc bài viết. Chúng có khá nhiều cách sử dụng khác nhau và dễ bị nhầm lẫn
I78lPd. Hai cấu trúc “would rather” và “had better” thường được sử dụng khá nhiều trong các trường hợp. Hôm nay, chuyên mục Tiếng Anh sẽ giúp các bạn tìm hiểu về cách dùng cấu trúc “would rather” và “had better” trong Tiếng Anh. I. Would rather 1. Would rather là gì Would rather thà…hơn, thích…hơn dụng “would rather” như thế nào? “Would rather” dùng để diễn tả sự lựa chọn, thích làm việc gì hơn việc gì của người nào đó trong một tình huống nhất định. 3. Cách dùng would rather “Would rather” sử dụng phụ thuộc vào số lượng chủ ngữ trong câu và thời của câu a. Loại câu chỉ có 1 chủ ngữ Loại câu chỉ có 1 chủ ngữ dùng để diễn tả sự mong ước muốn của 1 người. – Thời hiện tại Form S + would rather not + Vinf … ➔ Với dạng cấu trúc này, sau “would rather” là động từ nguyên thể không đi kèm “to”, có thể thêm “than” khi muốn nhấn mạnh. EX She would rather go out today. Cô ấy thích ra ngoài hôm nay. – Thời quá khứ Form S + would rather not + have + PII +… ➔ Động từ chính trong câu sau have phải sử dụng PII. EX Ann would rather not have stayed at home yesterday. Ann không thích ở nhà ngày hôm qua. b. Loại câu có hai chủ ngữ Loại câu có hai chủ ngữ thường dùng “would rather” đi kèm that diễn tả mong muốn của ai đó. – Câu cầu khiến ở hiện tại + Cách sử dụng Người thứ nhất muốn ước người thứ hai làm việc gì đó tùy thuộc vào người thứ hai có làm hay không. + Form S1 + would rather that + S2 + Vinf … EX My mother would rather that I call her now. Mẹ tôi muốn tôi gọi cho bà ấy bây giờ. *Note Ở ngữ pháp Mỹ, có thể bỏ “that” trong câu mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. – Câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại + Form S1 + would rather that + S2 + Ved/c2… EX Peter would rather that it were winter now Peter ước rằng bây giờ là mùa đông -> thực tế, ở chỗ Peter ở không có mùa đông. *Note Tobe – were đối với các ngôi. – Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ + Form S1 + would rather that + S2 + had + PII … EX Han would rather that her husband hadn’t divorced her. Han ước rằng chồng cô ấy không li dị cô ấy. 4. Lưu ý – Trong giao tiếp hàng ngày, thay vì sử dụng “would rather that” thì dùng “wish” phổ biến hơn. – Trước “would rather” có thể sử dụng “much” đi kèm để nhấn mạnh. II. Had better d better/ d better not 1. Had better là gì Had better tốt hơn là, nên dụng “had better” như thế nào? “Had better” dùng để diễn tả những điều tốt nhất nên làm trong một tình huống nhất định. Bên cạnh đó, “had better” dùng để khuyên nhủ ai đó nhưng có mức độ mạnh hơn chỉ sau “should” và “ought to” bao gồm sự đe dọa, cảnh báo. 3. Cách sử dụng “had better” – Had better not + Vinf ➔ Dùng cho lời khuyên cần được thực hiện nếu không thực hiện dẫn đến hậu quả xấu có thể xảy ra. EX – You had better stop smoke. Bạn nên dừng hút thuốc. -You had better not go alone at night because it is dangerous. Bạn không nên đi một mình vào buổi tối vì nó nguy hiểm. + Dùng để diễn sự khẩn trương trong lời nói EX You had better run fasster, you are going to miss a bus. Bạn nên chạy nhanh hơn, bạn sẽ nhỡ chuyến xe buýt. ➔ thúc giục ai đó khẩn trương kẻo lỡ việc. + Dùng để diễn tả sự đe dọa, nếu không làm sẽ mang lại hậu quả không tốt EX You had better study hard if you don’t want fail the exam.Bạn nên chăm học hơn nếu bạn không muốn trượt bài thi. + Dùng để diễn tả lời khuyên Had better + Vinf = advise to Vinf EX – She had better study harder = She advises me to study harder. Cô ấy khuyên tôi nên học chăm hơn. 4. Lưu ý – Trong giao tiếp tiếng anh, “had better” thường được sử dụng nhiều hơn. – “Had” là dạng động từ chia ở thời quá khứ của “have” nhưng cấu trúc “had better” lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai, không dùng để nói quá khứ. EX I had better pay my best friend a visit next week. Tôi nên đi thăm bạn thân của tôi vào cuối tuần tới. -“Had better” nên dùng với các chủ ngữ We/I. Trên đây là toàn bộ cách dùng hai cấu trúc “would rather” và “had better”. Chúc các bạn có nắm thật chắc những kiến thức quan trọng này để vận dụng trong khi giải quyết các bài tập và trong cách giao tiếp! –
Khi muốn đưa ra một lời khuyên cho ai đó trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng mẫu câu Should hoặc It’s time. Ngoài ra ta còn có thể sử dụng cấu trúc Had Better. Vậy Had Better là gì? Công thức và cấu trúc của nó như thế nào? Có những lưu ý gì khi sử dụng? tất cả sẽ được Fast English tổng hợp trong bài viết trúc Had better là gì?Better là tính từ cấp so sánh của good mang hàm ý là hơn, tốt hơn, khá hơn, hay hơn hoặc thậm chí là cải thiện better dịch theo ý nghĩa đen có nghĩa là làm cho 1 việc hoặc 1 điều gì đó tốt hơn, cải thiện hơn, mang chiều hướng tích cực nhưng, “had better” trong tiếng Anh sẽ được dùng với 1 ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có ý nghĩa là nên làm gì, tốt hơn là làm thể hơn, had better có thể được dùng khi bạn muốn thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó, cảnh báo một ai đó, mang nội dung khuyên răng, cảnh báo hay nhằm miêu tả sự khẩn trương của một hành động nào had better be on time or his manager will get mad. Jack nên tới đúng giờ nếu không thì quản lý của anh ấy sẽ nổi khùng.Anna had better pay the bill as soon as possible, or she will get into serious trouble. Anna nên trả hoá đơn càng sớm càng tốt, nếu không cô ấy sẽ gặp rắc rối toTrong tiếng Anh giao tiếp cơ bản, có khá nhiều cấu trúc tiếng Anh được sử dụng để đưa ra các lời khuyên cho ai đó làm gì hay không làm gì như should, had better, ought, … Nhưng trong số đó, had better mang ý nghĩa mạnh dụ Jane car is running out of petrol. She’d better stop to buy some. Xe của Jane đang hết xăng. Cô ấy phải dừng lại để mua thêm một ít xăngCấu trúc had better thông thường sẽ được dùng trong văn nói hơn là viết hay ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp, bài tập trên ý Mặc dù “had” là quá khứ của động từ “have”, thế nhưng, had better lại mang ý nghĩa hiện tại hay tương lai chứ không được sử dụng để chỉ các thời điểm quá better có mức độ mạnh mẽ, nó không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà qua đó còn bao hàm cả sự đe dọa, cảnh báo hay thậm chí là nhằm diễn tả sự khẩn trương. Bởi vậy, Had better thường được dùng trong những trường hợp cụ thể chứ không chỉ để diễn tả một cách chung chung.>>Xem thêm Cấu trúc Prefer trong tiếng Anh>>Xem thêm Cấu trúc Not only…but alsoCông thức và cách dùng cấu trúc Had betterCấu trúc Had better dạng khẳng địnhTrong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc had better được dùng ở thì hiện tại hay tương lai. Dùng để đưa ra 1 lời khuyên hay nhằm diễn tả những hành động mà người nói nghĩ người nghe nên thực hiện hay bản thân mong muốn được thực hiện trong 1 số tình huống cụ thể. S + had better + V infinitiveVí dụ Sirius had better stop smoking. Sirius tốt hơn nên bỏ hút thuốcLưu ýCấu trúc này sẽ không phải là diễn đạt nội dung nào liên quan đến quá khứ dù có “Had” trong trúc này luôn ở dạng “had”, không được dùng “have” và theo ngay sau “better” là 1 động từ nguyên thể không dùng “to” văn nói thường ngày hoặc những tình huống không trang trọng, chúng ta có thể rút gọn thành ’d dùng Cấu trúc “Had better” sẽ mang tính chất nhấn mạnh hơn “should”, Chúng ta có thể sử dụng “had better” về các sự vật, sự việc cụ thể, nhằm bày tỏ điều gì đó tốt nhất là nên làm và có thể mang đến kết quả tiêu cực nếu người đó không làm điều dụ The neighbor is complaining. We’d better turn the radio down. Hàng xóm đang phàn nàn. Chúng ta tốt hơn nên vặn nhỏ âm lượng của radio xuống.Trong văn nói hiện đại hơn, đặc biệt trong tình huống không trang trọng, đôi khi người nói có thể sử dụng “had best” thay vì dùng “had better”. Điều này làm cho câu nói có cảm giác nhẹ nhàng dụ You’d best leave it till Saturday. There’s no one in the class today. Bạn nên để nó ở đó cho đến thứ bảy. Hôm nay chẳng có ai ở trong lớp cả.Cấu trúc Had better dạng phủ địnhThêm “not” vào phía sau had better khi muốn câu mang hàm ý phủ định. S + Had better / ’d better + not + V infinitiveVí dụ You’d better not tell Tom about the broken window – he’ll go crazy! Không nên nói với Tom về cái cửa sổ vỡ – anh ấy sẽ phát điên!Cách dùng Dùng Had Better để đưa ra lời khuyênCấu trúc Had better dạng nghi vấnDạng nghi vấn của Had better, các bạn cần đảo ngược vị trí của chủ ngữ cũng như từ “Had”, cuối câu phải có thêm dấu chấm hỏi. Had + not + S + better + V infinitive?Ví dụ Had they better go now? Họ có nên đi bây giờ không?Cách dùng Trong dạng nghi vấn của Had better, các câu hỏi có hình thức phủ định thông thường được dùng phổ biến hơn so với dạng khẳng dụ Hadn’t they better leave now? Họ tốt hơn không nên rời đi ngay lúc này?So sánh cấu trúc Had better và ShouldNhư đã chia sẻ thì về ngữ nghĩa, had better cũng giống như should là đều có nghĩa là nên làm gì; phải làm gì. Tuy nhiên giữa had better và should lại có sự khác biệt ở điểm sauHad better được dùng để khuyên ai đó trong những điều kiện; hoàn cảnh cụ thể và đặc biệt. Nếu không làm như thế thì sẽ gặp phải rắc rối hoặc nguy là động từ khuyết thiếu, là quá khứ của shall để chỉ nghĩa vụ hoặc lời khuyên. Tuy nhiên khác với cấu trúc had better thì should được sử dụng trong những trường hợp tổng quát ở thể phủ định là should not được viết tắt là shouldn’ dùng của ShouldKhẳng định S + should+ Verb nguyên mẫu+…Phủ định S + should + not +Verb nguyên mẫu+…Nghi vấn Should+ S + Verb nguyên mẫu+…+?Ví dụHe should stop smoking in the hospital. Anh ta không nên hút thuốc trong bênh viện.We shouldn’t drink and drive. Chúng ta không nên uống rượu và lái xe => chỉ nghĩa vụ.It rains very hard today. I thinks you should wear raincoat. trời mưa nặng hạt hôm nay. Tôi nghĩ bạn ra đường nên mặc áo mưa.Phân biệt cấu trúc Had better và Would ratherHad better, would rather là 2 cấu trúc thường xuyên được dùng ở giao tiếp tiếng Anh theo những chủ đề khác nhau. Tuy vậy, có rất nhiều người học tiếng Anh vẫn còn nhầm lẫn cách sử dụng của 2 cấu trúc had better – would trúc Had betterHad better nên, tốt hơn nên – cấu trúc này được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc khuyên bảo người khác nên hoặc không nên làm điều gì trong 1 tình huống cụ thể. S + Had better + VHad better có mức độ cao hơn rất nhiều, bởi vậy khi dùng cấu trúc này, ta không chỉ bày tỏ sự khuyên răn mà còn diễn đạt cả sự đe dọa, cảnh báo hay nhằm diễn tả sự khẩn trương. Vì thế Had better thường được dùng trong các tình huống cụ thể chứ không diễn tả chung chung.– Thể hiện sự đe dọa, nếu không thực hiện sẽ dẫn đến kết quả không được tốtVí dụ You’d better turn the volume down before your mother gets room. Bạn nên giảm loa xuống trước khi mẹ bạn vào phòng– Diễn tả sự khẩn trương của một sự việc nào đóVí dụ You’d better go faster, the train is going to leave. Bạn nên đi nhanh hơn, tàu sắp rời đi rồiCấu trúc Would ratherWould rather thích…hơn – cấu trúc này được sử dụng nhằm bày tỏ những gì mà 1 người nào đó thực hiện trong 1 trường hợp cụ thể không dùng được trong các trường hợp tổng quát. Would rather do = Would prefer to do+ Hiện tại/ tương lai S + would rather not + V infinitive + than + V infinitive+ Quá khứ S + would rather not + have + V past participleWould rather mong, muốn – được dùng nhằm diễn tả nghĩa một người mong muốn người khác làm điều gì+ Hiện tại / tương lai S1 + would rather + S2 + V past simple+ Quá khứ S1 + would rather + S2 + V past perfectLưu ý khi sử dụng cấu trúc Had betterCấu trúc had better thường được sử dụng trong văn nói tiếng Anh. Mặc dù had là dạng quá khứ của have nhưng cấu trúc had better lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai chứ không dùng để chỉ thời quá dụWe had better pay Luna a visit now/tomorrow. Chúng tôi phải tới thăm Luna vào hôm nay/ngày mai.Chú ý had better + do, không dùng had better với to doVí dụI missed the train. I had better take a taxi or we will be late for school. Tôi bị lỡ tàu rồi. tôi phải bắt taxi kẻo bị muộn học.Bài tập cấu trúc Had betterBài 1 Sử dụng “Had better” hoặc “Should” để điền vào chỗ have an appointment in 20 minutes. I_____ go now or I’ll be It’s a great party. You ____ go and see I ____ get up late tomorrow morning. I don’t have got much to When I am driving, they ___ keep their eyes on the I’m glad you came to see me. You ____ come more Jane’ll be upset if we don’t invite her to the wedding so we ____ invite These candies are delicious. You ___ try I think you ___ learn more foreign 2 Viết lại câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc Had better1 You’re going out for a walk with Jane. It looks as if it might say to Jane an umbrella …………………..2 Anna has just cut a bad say to her a plaster …………………….3 You and Taylor plan to go to a restaurant this evening. It’s a popular say to Taylor reserve …………………….4. Lan doesn’t look very well – not well enough to go to say to her work …………………….5 You received the phone bill three weeks ago but you haven’t paid it yet. If you don’t pay soon, you can be in say to yourself pay …………………….Đáp án bài tập cấu túc had betterĐáp án bài tập 11.’d better2. should3. d better4. should5. should6. d better7. should8. shouldĐáp án bài tập 21 We’d better take an You’d better put a plaster on We’d better reserve a You’d better not go to work!5 I’d better pay the phone bill6 I’d better not go out7 We’d better take /get a taxiTrên đây là tổng hợp toàn bộ lý thuyết về cấu trúc Had better, phân biệt với Should và Would rather. Bên cạnh đó là các ví dụ và bài tập vận dụng để các bạn có thể thực hành ngay và nắm chắc kiến thức. Hãy theo dõi Fast English để có thể cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị nhé. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn gì cần giải đáp, hãy để lại câu hỏi bên dưới phần bình luận nhé!
Would rather và had better là hai cấu trúc thường xuyên được sử dụng ở rất nhiều hoàn cảnh khác nhau. Tuy nhiên, rất nhiều người học tiếng Anh luôn nhầm lẫn cách dùng của hai cấu trúc này. Bạn hãy cũng Language Link Academic ôn tập lại cách sử dụng của Would rather và Had better Would rather thích…hơn – được dùng để diễn đạt những gì mà một người nào đó thực hiện trọng một tình huống cụ thể không được dùng trong trường hợp tổng quát. Would rather do = Would prefer to doĐọc thêm Cấu trúc với would prefer và prefer cực dễ hiểuỞ hiện tại hoặc tương laiS + would rather + not + V infinitive + than + V infinitiveExI would rather stay at home you rather have a tea or coffee?I am tired. I’d rather not go out this quá khứS + would rather + not + have + V past participleExJim would rather have gone to class yesterday than today. Tommy would rather have gone skiing than fishing last Would rather mong, muốn – được dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gìỞ hiện tại hoặc tương laiS1 + would rather that + S2 + V past simpleExI’d rather you went home rather she was/were here rather you didn’t phone after 10 o’ quá khứS1 + would rather that + S2 + V past perfectExRoberto would rather we hadn’t left would rather you had met my future thêm WOULD RATHER sử dụng trong Cấu trúc Giả địnhToàn tập các ứng dụng của WOULD trong tiếng AnhTổng hợp các cấu trúc ngữ pháp mà bạn cần nhớ2. HAD BETTERHad better nên, tốt hơn nên – được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc bảo rằng người nào đó nên hoặc không nên làm điều gì trong một tình huống nào đó. S + Had better not + VHad better có mức độ mạnh hơn, khi dùng nó, ta không chỉ diễn tả sự khuyên răn mà còn bao hàm cả sự de dọa, cảnh báo hoặc diễn tả sự khẩn trương. Do đó Had better thường dùng trong các trường hợp cụ thể chứ không diễn tả chung tả sự đe dọa, nếu không làm sẽ dẫn đến kết quả không tốtEx You’d better turn the volume down before your dad gets home. Diễn tả sự khẩn trươngEx You’d better see the better run faster, the train is going to ýHad better có nghĩa tương tự với should, nhưng không hoàn toàn giống nhau. Had better chỉ được dùng cho tình huống cụ thể, và có nghĩa mạnh hơn should và ought người nói nhận thấy hành động đó là cần thiết và mong đợi hành động sẽ được thực hiện. Should có thể được dùng trong tất cả các tình huống khi đưa ra ý kiến hay cho ai lời thể bạn sẽ quan tâm Tất tần tật về cách sử dụng ShouldĐọc thêmCách phân biệt và sử dụng UNLESS và OTHERWISENắm chắc cách phân biệt sử dụng COME và GOPhân biệt THE NUMBER OF và A NUMBER OF dễ như trở bàn tayTrên đây, Language Link Academic đã chia sẻ với bạn những kiến thức về cách sử dụng Would rather và Had better. Sau khi nắm vững các kiến thức trên, bạn có thể tham khảo ngay Top những những website hỗ trợ làm bài tập Ngữ pháp tiếng Anh để luyện tập ngay nhé! Bạn cũng có thể tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếp của Language Link Academic để cùng luyện tập và thực hành với giáo viên bản ngữ nhé!Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic cập nhật 2020! Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Cách dùng Would rather và Had better trong tiếng anh Hai cấu trúc “would rather” và “had better” thường được sử dụng khá nhiều trong các trường hợp. Hôm nay, chuyên mục Tiếng Anh sẽ giúp các bạn tìm hiểu về cách dùng cấu trúc “would rather” và “had better” trong Tiếng Anh. I. Would rather 1. Would rather là gì Would rather thà…hơn, thích…hơn dụng “would rather” như thế nào? “Would rather” dùng để diễn tả sự lựa chọn, thích làm việc gì hơn việc gì của người nào đó trong một tình huống nhất định. 3. Cách dùng would rather “Would rather” sử dụng phụ thuộc vào số lượng chủ ngữ trong câu và thời của câu a. Loại câu chỉ có 1 chủ ngữ Loại câu chỉ có 1 chủ ngữ dùng để diễn tả sự mong ước muốn của 1 người. – Thời hiện tại Form S + would rather not + Vinf … ➔ Với dạng cấu trúc này, sau “would rather” là động từ nguyên thể không đi kèm “to”, có thể thêm “than” khi muốn nhấn mạnh. EX She would rather go out today. Cô ấy thích ra ngoài hôm nay. – Thời quá khứ Form S + would rather not + have + PII +… ➔ Động từ chính trong câu sau have phải sử dụng PII. EX Ann would rather not have stayed at home yesterday. Ann không thích ở nhà ngày hôm qua. b. Loại câu có hai chủ ngữ Loại câu có hai chủ ngữ thường dùng “would rather” đi kèm that diễn tả mong muốn của ai đó. – Câu cầu khiến ở hiện tại + Cách sử dụng Người thứ nhất muốn ước người thứ hai làm việc gì đó tùy thuộc vào người thứ hai có làm hay không. + Form S1 + would rather that + S2 + Vinf … EX My mother would rather that I call her now. Mẹ tôi muốn tôi gọi cho bà ấy bây giờ. *Note Ở ngữ pháp Mỹ, có thể bỏ “that” trong câu mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. – Câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại + Form S1 + would rather that + S2 + Ved/c2… EX Peter would rather that it were winter now Peter ước rằng bây giờ là mùa đông -> thực tế, ở chỗ Peter ở không có mùa đông. *Note Tobe – were đối với các ngôi. – Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ + Form S1 + would rather that + S2 + had + PII … EX Han would rather that her husband hadn’t divorced her. Han ước rằng chồng cô ấy không li dị cô ấy. 4. Lưu ý – Trong giao tiếp hàng ngày, thay vì sử dụng “would rather that” thì dùng “wish” phổ biến hơn. – Trước “would rather” có thể sử dụng “much” đi kèm để nhấn mạnh. II. Had better d better/ d better not 1. Had better là gì Had better tốt hơn là, nên dụng “had better” như thế nào? “Had better” dùng để diễn tả những điều tốt nhất nên làm trong một tình huống nhất định. Bên cạnh đó, “had better” dùng để khuyên nhủ ai đó nhưng có mức độ mạnh hơn chỉ sau “should” và “ought to” bao gồm sự đe dọa, cảnh báo. 3. Cách sử dụng “had better” – Had better not + Vinf ➔ Dùng cho lời khuyên cần được thực hiện nếu không thực hiện dẫn đến hậu quả xấu có thể xảy ra. EX – You had better stop smoke. Bạn nên dừng hút thuốc. -You had better not go alone at night because it is dangerous. Bạn không nên đi một mình vào buổi tối vì nó nguy hiểm. + Dùng để diễn sự khẩn trương trong lời nói EX You had better run fasster, you are going to miss a bus. Bạn nên chạy nhanh hơn, bạn sẽ nhỡ chuyến xe buýt. ➔ thúc giục ai đó khẩn trương kẻo lỡ việc. + Dùng để diễn tả sự đe dọa, nếu không làm sẽ mang lại hậu quả không tốt EX You had better study hard if you don’t want fail the exam.Bạn nên chăm học hơn nếu bạn không muốn trượt bài thi. + Dùng để diễn tả lời khuyên Had better + Vinf = advise to Vinf EX – She had better study harder = She advises me to study harder. Cô ấy khuyên tôi nên học chăm hơn. 4. Lưu ý – Trong giao tiếp tiếng anh, “had better” thường được sử dụng nhiều hơn. – “Had” là dạng động từ chia ở thời quá khứ của “have” nhưng cấu trúc “had better” lại mang ý nghĩa hiện tại hoặc tương lai, không dùng để nói quá khứ. EX I had better pay my best friend a visit next week. Tôi nên đi thăm bạn thân của tôi vào cuối tuần tới. -“Had better” nên dùng với các chủ ngữ We/I. Trên đây là toàn bộ cách dùng hai cấu trúc “would rather” và “had better”. Chúc các bạn có nắm thật chắc những kiến thức quan trọng này để vận dụng trong khi giải quyết các bài tập và trong cách giao tiếp! Ngữ Pháp - Cấu trúc This is the first time trong Tiếng Anh Cấu trúc câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh Xác định vị trí của tính từ trong tiếng anh Cấu trúc When While, cách dùng cụ thể trong Tiếng Anh By the time cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu của thì nào? Cấu trúc Because và Because of, cách dùng cơ bản Cách dùng there is there are cơ bản trong Tiếng Anh cần biết
cách dùng would rather và had better