1. Văn bản này quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm: các yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; tiêu chuẩn xếp loại, quy trình đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non. 2. Quy định này áp dụng đối với giáo viên mầm non tại các cơ sở giáo Minh chứng đánh giá chuẩn Hiệu trưởng (Mã hóa minh chứng, nguồn minh chứng) 28/5/2020. Đề và đáp án thi Giáo viên dạy giỏi cấp huyện giáo dục mầm non. 4/3/2020. Nghị định số 27/2015/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "nhà giáo nhân dân", "nhà giáo ưu tú". 13/2/2020. Mẫu Theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, từ ngày 01/7/2020, giáo viên phải đáp ứng điều kiện mới về chuẩn trình độ đào tạo, cụ thể: - Giáo viên mầm non: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên (trước đây chỉ yêu cầu trình độ trung cấp sư phạm); 3 Tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non bạn nên đọc. Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 20/3/2021) quy định tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non các hạng III, II, I như sau: Tiêu chuẩn chức danh Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26 1. Nhiệm vụ NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ. Điều 4. Lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non. 1. Lộ trình thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030. 2. Tiêu chí là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của Chuẩn, thể hiện một khía cạnh về năng lực nghề nghiệp của giáo viên mầm non. – Lĩnh vực 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống gồm: 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí; tổng số có 20 tiêu chí trong lĩnh 1SUPE. Điều 2 Thông tư 01/2021 này nêu rõChức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số Giáo viên mầm non hạng II - Mã số Giáo viên mầm non hạng I - Mã số thời, để được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non tại Thông tư này, giáo viên mầm non các hạng phải đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng. Cụ thể gồm bốn tiêu chuẩn dưới đây 1/ Tiêu chuẩn về nhiệm vụHạng I - Nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II;- Tham gia biên tập/biên soạn nội dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;- Tham gia bồi dưỡng/tham mưu, đề xuất/tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non từ cấp trường trở lên;- Tham gia ban giám khảo các hội thi của cấp học mầm non từ cấp huyện trở lên;- Tham gia hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp huyện trở lên.Hiện nay, Thông tư liên tịch số 20 năm 2015 không đề cập đến giáo viên hạng I.Hạng II- Nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III;- Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ khối chuyên môn;- Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên;- Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên nếu có.Nhiều nhiệm vụ của giáo viên hạng II hiện nay đã được chuyển sang hạng I mới. Đồng thời, các nhiệm vụ của hạng II ở Thông tư 01 chỉ yêu cầu ở cấp trường trong khi theo Thông tư liên tịch số 20 thì yêu cầu ở cấp huyện trở lên.Hạng III- Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp được phân công phụ trách theo Chương trình giáo dục mầm non; thực hiện công tác giáo dục hòa nhập và quyền trẻ em;- Trau dồi đạo đức nghề nghiệp; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em;- Rèn luyện sức khỏe; hoàn thành các khóa học, các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia các hoạt động chuyên môn; bảo quản và sử dụng thiết bị giáo dục được giao;- Phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Thực hiện nghĩa vụ của công dân, các quy định của pháp luật, ngành Giáo dục, nhà trường và địa phương;- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân chú ý Theo khoản 7 Điều 10 Thông tư 01, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về các nhiệm vụ theo hạng chức danh giáo viên mầm non như sauĐối với những nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non mà trường mầm non công lập không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì người đứng đầu trường mầm non công lập báo cáo cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quyết định việc quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên vậy, với các nhiệm vụ mà trường không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì hiệu trưởng sẽ báo cáo để quyết định quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên quan. 2/ Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệpHiện nay tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 20, tất cả giáo viên mầm non các hạng đều phải đáp ứng điều kiện chung về đạo đức, nghề nghiệp gồm- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm Quý trẻ, yêu nghề; kiên nhẫn, biết tự kiềm chế; có tinh thần trách nhiệm cao; có kiến thức, kỹ năng cần thiết; có khả năng sư phạm khéo Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, tương trợ, hỗ trợ, giúp đỡ đồng Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của giáo Thông tư 01/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định những tiêu chuẩn nêu trên áp dụng với giáo viên mầm non hạng III. Đồng thời, sửa đổi tiêu chuẩn khác thành “thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về hành vi, ứng xử và trang phục”.- Giáo viên mầm non hạng II Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo;- Giáo viên mầm non hạng I Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo. Tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên mầm non từ 20/3/2021 thế nào? Ảnh minh họa 3/ Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡngTiêu chuẩn với giáo viên mầm non quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019 như sauCó bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm nonTheo đó, yêu cầu thấp nhất với giáo viên mầm non các hạng là bằng cao đẳng sư phạm Thông tư liên tịch số 20 hiện đang quy định là bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên - áp dụng với giáo viên mầm non hạng IV.Về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non, Thông tư 01 quy định như sauGiáo viên mầm nonYêu cầu về trình độ đào tạoHạng I- Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II- Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III- Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng thêm… 4/ Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụGiáo viên mầm non các hạng đều phải đáp ứng tiêu chuẩn- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng tương ứng và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được Nắm được hạng III, nắm vững hạng II hoặc tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện hạng I chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao…- Thực hiện đúng hạng III, thực hiện có hiệu quả hạng II, thực hiện sáng tạo, linh hoạt; chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp hạng I thực hiện chương trình giáo dục mầm ra, với từng hạng, Bộ Giáo dục và Đào tạo lại quy định các tiêu chuẩn khác như sauGiáo viên mầm nonTiêu chuẩnHạng I- Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ và người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em;- Có khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cốt cán;- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên;Hạng II- Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;- Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở III- Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Biết quản lý, sử dụng, bảo quản và giữ gìn có hiệu quả tài sản cơ sở vật chất, thiết bị của nhóm/lớp, đây là toàn bộ tiêu chuẩn giáo viên mầm non phải đáp ứng theo Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT sẽ được áp dụng từ ngày 20/3/2021. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ để được giải đáp.>> Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp từ 20/3/2021 Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non như sau Đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác 84 tháng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định. Nguyên tắc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo Việc xác định lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy. Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu tham gia đào tạo trước. Trường hợp giáo viên không còn đủ năm công tác, không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo thì thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả. Lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non Lộ trình thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030. Lộ trình được thực hiện thành hai giai đoạn -Giai đoạn 1 Từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, bảo đảm đạt ít nhất 60% số giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm; -Giai đoạn 2 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030, thực hiện đối với số giáo viên còn lại để bảo đảm 100% số giáo viên mầm non hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. Để cải tiến không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục, chăm sóc trẻ mầm non tốt hơn. Bạn hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu hơn về tiêu chí đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất hiện nay. Ngày 8/10/2018, Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT về quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất. Theo đó, 5 tiêu chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non bao gồm như sau Tiêu chuẩn 1 Phẩm chất nghề nghiệp Giáo viên mầm non đó phải có phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu kỹ năng cũng như nhiệm vụ của người giáo viên mầm non chuyên nghiệp. Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Xem thêm Lòng yêu nghề của giáo viên mầm non để lấy đó là động lực phấn đấu Bạn cần biết tuân thủ tất cả các quy định và quy tắc rèn luyện phẩm chất nhà giáo; trong quá trình làm việc biết chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp. Tiêu chuẩn 2 Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Giáo viên cần nắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non cần thiết, không ngừng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm để đáp ứng các yêu cầu đổi mới giáo dục dựa vào chương trình giáo dục mầm non. Tiêu chuẩn 3 Xây dựng môi trường giáo dục Chung tay xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, gần gũi, thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường. Tiêu chuẩn 4 Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng Cá nhân chủ động tham gia tổ chức. Thực hiện phát triển song song mối quan hệ hợp tác với phụ huynh trẻ em để cải thiện và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em tại nhà trường. Tiêu chuẩn 5 Sử dụng thành thạo ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc Giáo viên biết ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản vào giảng dạy. Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. Tiêu chí đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Tiêu chí 1 Phẩm chất chính trị vững vàng Bạn cần có những lập trường tư tưởng vững vàng, chấp hành nghiêm túc các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của Ngành, của địa phương và nhà trường. Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp Biết yêu thương, tôn trọng, công bằng với trẻ. Sống kiên nhẫn, biết tự kiềm chế, có tinh thần trách nhiệm cao. Giữ gìn đạo đức, uy tín, danh dự nhà giáo Tiêu chí 3. Năng lực chuyên môn Thể hiện năng lực ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong phục vụ chăm sóc, giáo dục trẻ. Tiêu chí 4. Có năng lực sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc Sử dụng tiếng Anh hoặc ngoại ngữ khác ở mức cơ bản theo quy định. Phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ dân tộc thiểu số. Tiêu chí 5. Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin Giáo viên biết cách ứng dụng các phần mềm công nghệ thông tin hữu ích vào trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Tiêu chí 6. Năng lực nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe của trẻ Thiết kế và tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ. Đảm bảo sức khỏe thể chất và tinh thần lành mạnh cho trẻ. Tiêu chí 7. Năng lực giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ Giáo viên biết thiết kế và tổ chức các hoạt động giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ. Tiêu chí 8. Năng lực quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ Tiêu chí 9. Năng lực phát triển các chương trình giáo dục Tiêu chí 10. Năng lực quản lý nhóm, lớp tại trường Tiêu chuẩn 4. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và công bằng Tiêu chí 11. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh và thân thiện đối với trẻ Tiêu chí 12. Năng lực thực hiện quyền dân chủ của bản thân trong nhà trường Tiêu chí 13. Năng lực tham gia xây dựng môi trường dân chủ trong nhà trường Thông qua việc giáo viên biết tôn trọng, hỗ trợ việc thực hiện quyền dân chủ của đồng nghiệp, cha, mẹ của trẻ trong nhà trường. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non của mỹ Click ngay Tìm hiểu nghề giáo viên mầm non để định hướng tương lai Tiêu chí 14. Năng lực xây dựng mối quan hệ với của cha, mẹ trẻ, tổ chức và các cá nhân có liên quan Biết tôn trọng, hợp tác, hỗ trợ cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Tiêu chí 15. Xây dựng mối quan hệ tốt với đồng nghiệp và cấp trên Ý nghĩa của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Nhằm mục đích đánh giá khả năng thích nghi và đáp ứng của giáo viên mầm non vào trong thực tiễn khi thực hiện nhiệm vụ được giao. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non có ý nghĩa rất quan trọng giúp cho giáo viên tự đánh giá năng lực của bản thân so với yêu cầu quy định của ngành xem bản thân còn thiếu những gì, mạnh ở điểm gì để từ đó có kế hoạch rèn luyện và phấn đấu . Hy vọng qua bài viết bạn đã biết các tiêu chí đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất hiện nay. Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, vì vậy, để nâng cao chất lượng giáo dục, pháp luật hiện hành đã có quy định về trình độ chuẩn giáo viên mầm non - đây sẽ là nội dung chính được Blog trên trang chia sẻ trong bài viết dưới đây. Quy định về chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên mầm non theo pháp luật hiện hành 1. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non 2022. - Theo Luật Giáo dục 2019, kể từ ngày 1/7/2020, trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non là "có ít nhất bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm". - Trước đây, giáo viên mầm non chỉ cần có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm là đã có thể trở thành giáo viên mầm non theo quy định tại Luật Giáo dục 2005. Lưu ý Người được biên chế vào chức danh giáo viên mầm non từ ngày 01/7/2020 thì phải có ít nhất bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. Các trường hợp giáo viên mầm non đã được biên chế nhưng chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì được nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo lộ trình. Liên quan đến tiêu chuẩn trình độ giáo viên, độc giả có thể tham khảo đối với giáo viên THPT tại bài viết Tiêu chuẩn chức danh giáo viên THPT 2. Lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non. Chi tiết lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non được quy định tại Nghị định 71/2020/NĐ-CP với các nội dung chính như sau - Đối tượng áp dụng + Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mà thời gian tính từ ngày 01/7/2020 => tuổi nghỉ hưu còn đủ 07 năm công tác 84 tháng. - Thời gian thực hiện lộ trình 01/7/2020 => 31/12/2030. + Giai đoạn 1từ 01/7/2020 => 31/12/2025 tối thiểu 60% số giáo viên mầm non đang được đào tạo/đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. + Giai đoạn 2 Từ 01/01/2026 => 31/12/2030 Hoàn tất số giáo viên được đào tạo còn lại được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. Trình độ chuẩn của giáo viên mầm non được quy định thế nào? Cập nhật quy định trình độ chuẩn giáo viên mầm non 3. Tiêu chuẩn về trình độ giáo viên cấp mầm non. - Giáo viên nói chung và giáo viên mầm non nói riêng điều phải đạt các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. Để biết thêm các tiêu chuẩn này ở giáo viên tiểu học, mời độc giả tham khảo bài viết Tiêu chuẩn giáo viên tiểu học mới nhất. - Tiêu chuẩn về trình độ giáo viên mầm non được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT tương ứng với các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, cụ thể + Đối với giáo viên mầm non hạng III Có tối thiểu bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III. + Đối với giáo viên mầm non hạng II Tối thiểu bằng đại học giáo dục mầm non/bằng cao đẳng giáo dục mầm non/bằng đại học quản lý giáo dục; chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II. + Đối với giáo viên mầm non hạng I Tương tự như giáo viên hạng II, nhưng chứng chỉ bồi dưỡng phải là hạng I. Để biết đầy đủ về tiêu chuẩn trình độ của giáo viên các cấp, độc giả xem tại bài viết Tiêu chuẩn về trình độ giáo viên các cấp hiện nay. Quy định về trình độ chuẩn giáo viên mầm non mới nhất là cực kỳ quan trọng với những ai định hướng theo giáo viên mầm non, việc lựa chọn chính xác ngành đào tạo và loại trình độ đào tạo là điều cần thiết và mang tính quyết định có làm được giáo viên mầm non hay không.

chuẩn giáo viên mầm non 2020