Vận đơn hàng không tiếng Anh là Air Bill of Lading (viết tắt AWB), Vận đơn đường bộ tiếng Anh thường được dùng là đường biển và ít được nhắc đến. trong đó, vận đơn đường biển b / l sẽ là phổ biến nhất (vì hầu hết các hoạt động xuất nhập khẩu ở nước ta đều cần vận đơn để di chuyển bằng đường biển).
Bão nhiệt đới là danh từ được dịch từ tiếng Anh "tropical storm". Sự khác biệt giữa áp thấp nhiệt đới và bão nhiệt đới được phân biệt theo cấp gió. Theo sự phân chia cấp gió của đô đốc hải quân người Ireland là Francis Beautfort, thì gió được chia thành 13 cấp từ
Thuật ngữ tiếng Anh ngành logistics hay dùng. Tiếng Anh. Tiếng Việt. Transhipment. chuyển tải. Consignment. lô hàng. Partial shipment. giao hàng từng phần. Airway. đường hàng không. Seaway. đường biển. Road. vận tải đường bộ. Endorsement. ký hậu. To order. giao hàng theo lệnh. FCL (Full container load) hàng nguyên container
Thông tin thuật ngữ cước tiếng Tiếng Việt. Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao
Nghĩa của từ 'cước vận tải đường bộ' trong tiếng Anh. cước vận tải đường bộ là gì? Tra cứu từ điển trực tuyến. 3.
Dịch trong bối cảnh "CƯỚC VẬN TẢI" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "CƯỚC VẬN TẢI" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm.
eIW6ttv. Tìm giá cướcmột loại giá cả hàng hoá được hình thành trong các ngành mà quá trình sản xuất ra sản phẩm và tiêu dùng sản phẩm trùng nhau, sản phẩm không tồn tại dưới dạng hiện vật cụ thể như vận tải, bưu điện, dịch vụ. Tra câu Đọc báo tiếng Anh giá cướcLĩnh vực cơ khí & công trình ratebảng giá cước scale rategiá cước bốc dỡ hàng unloading chargegiá cước chuyển Transfer Cost TCgiá cước đều continuous tariffgiá cước giảm reduced tariffgiá cước vận chuyển transport tariffhệ thống giá cước tariff systemkhung giá cước scale gradationloại giá cước wage categoryphân loại giá cước tariff classificationsự định giá cước chargingsửa đổi giá cước tariff admendment ratebảng giá cước vận chuyển rate tariffbảng giá cước bưu chính postal rategiá cước cơ bản base interest rategiá cước thời gian time volume ratebảng giá cước freight tariffbảng giá cước bưu chính postal ratesbảng giá cước liên hợp combined tariffbiểu giá cước thương mại commercial tariffchế độ giá cước khu vực zone tariff systemgiá cước chung joint faregiá cước có điều kiện conditional faregiá cước du lịch incentive faregiá cước giới thiệu introductory faresgiá cước người đi theo companion faregiá cước nội địa cabotage faregiá cước thuần net faregiá cước trong hè summer farehệ thống giá cước tính theo dặm mileage-based fare systemsự đơn giản hóa giá cước fare simplificationthông báo đặc biệt về giá cước của đại lý agent special fare notice ARC-129
Trang chủ Vận tải container Ocean Freight là gì? Hơn 90% lưu lượng hàng hóa trên thế giới hiện nay đang được vận chuyển bằng những con tàu biển qua vô vàn quốc gia và cũng từ đó mà thuật ngữ “Ocean Freight” đã xuất hiện phổ biến hơn. Không biết những khách hàng của Vinalogs đã hiểu rõ hay có những cách hiểu như nào về thuật ngữ này rồi, hãy để Vinalogs chúng tôi đồng hành cùng bạn và đưa cho các khách hàng những con số cụ thể về Ocean Freight nhé. Ocean Freight là gì? Ocean Freight được viết tắt ngắn gọn là O/F, còn gọi là Sea Freight. Khi nhắc đến thuật ngữ này, theo tập quán ở Việt Nam sẽ hiểu Ocean Freight là cước biển do hãng tàu thu. Tuy vậy theo nguyên nghĩa của thuật ngữ tiếng Anh này, theo tập quán quốc tế, thì Ocean Freight thường hiểu theo nghĩa là “phương thức vận tải biển”. Như vậy có thể hiểu thuật ngữ ngày theo 2 nghĩa Theo nghĩa liên quan đến chi phí, O/F là khoản tiền cước mà hãng tàu thu của khách hàng khi khách hàng book dịch vụ vận chuyển của hãng và được thể hiện trên báo giá mà hãng tàu báo cho khách hàng. Ở Việt Nam thường hiểu theo nghĩa này. Để tránh hiểu nhầm theo ý thứ 2 dưới đây, thì cần viết đầy đủ là Ocean Freight Charge. Theo nghĩa liên quan đến vận tải, O/F mang nghĩa là vận tải biển - là phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, để phân biệt với phương thức khác như Air Freight vận chuyển đường hàng không. O/F là một phần quan trọng của thương mại xuyên biên giới cho phép mọi người di chuyển một lượng lớn hàng hóa giữa các quốc gia. Hàng hóa thường được vận chuyển trên các con tàu biển vessel. Tập quán quốc tế thường hiểu theo nghĩa này, bạn có thể thử tìm trên Google từ khóa “what is ocean freight” hay “ocean freight definition” để tìm hiểu thêm. Trong bài viết này, Vinalogs sẽ tập trung hơn về những thông tin liên quan đến chi phí O/F theo nghĩa là cước biển, theo tập quán của người Việt. Với nghĩa thứ 2 nêu trên, tôi sẽ trình bày trong bài viết Phương thức vận tải biển để dễ hiểu và theo dõi. Ai là người trả Ocean Freight Tùy thuộc vào điều kiện giao hàng giữa người mua và người bán theo Incoterms, hãng tàu sẽ thu tiền cước của Người gửi hàng Shipper hay Người nhận hàng Consignee. Thông thường, nếu không có thỏa thuận gì thêm trong hợp đồng ngoại thương, bạn sẽ thấy như sau Consignee trả cước với các điều kiện giao hàng loại E EXW và loại F FCA, FAS, FOB Shipper trả cước với các điều kiện giao hàng loại C CIP, CPT,CFR và loại D DDP, CIF, DAT, DDP. Tuy nhiên, trên thực tế có thể khác đi ít nhiều tùy theo nhu cầu của các bên mua bán. Chẳng hạn, mặc dù điều kiện FOB trên hợp đồng ngoại thương, nhưng các bên có thể thỏa thuận thêm rằng người bán sẽ thay mặt người mua trả cước biển. Và như thế thì Cước biển vẫn là trả trước Prepaid tại cảng xếp, thay vì trả sau Collect tại cảng dỡ. Phụ phí Ocean Freight thường gặp Dưới đây là một số loại phụ phí mà chủ hàng phải trả, ngoài cước biển. ► Hàng nhập Phí THC Terminal Handling Charge Phí THC tại cảng nhập khẩu. Phí Handling Handling fee phí làm hàng liên quan đến chứng từ, giao nhận. Phí D/O Delivery Order fee Phí phát lệnh giao hàng. Phí CFS Container Freight Station fee chỉ thu với hàng lẻ - LCL Phí CIC Container Imbalance Charge phụ phí vận chuyển vỏ container rỗng. CCF Cleaning Container Fee là phí vệ sinh container. ► Hàng xuất Phí THC Terminal Handling Charge Phí THC tại cảng xuất khẩu. Phí AMS Advanced Manifest System fee Phí này là bắt buộc do hải quan Mỹ, Canada và một số nước khác yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này được xếp lên tàu để chở đến Mỹ, Canada… Phí B/L Bill of Lading fee Phí phát hành B/L. Phí CFS Container Freight Station fee chỉ thu đối với hàng lẻ - LCL Phí EBS Emergency Bunker Surcharge là phụ phí xăng dầu cho các tuyến hàng đi châu Á. ENS Entry Summary Declaration là phí khai Manifest tại cảng đến cho các lô hàng đi châu Âu EU. AFR Advance Filing Rules là phí khai Manifest bằng điện tử cho hàng hóa nhập khẩu vào Nhật. Phí seal phí trả cho hãng tàu để mua seal niêm phong cho container. ► Phí khác PCS Port Congestion Surcharge phụ phí tắc nghẽn cảng PSS Peak Season Surcharge phụ phí mùa cao điểm SCS Suez Canal Surcharge là phụ phí qua kênh đào Suez BAF Bunker Adjustment Factor phụ phí thu bù cho phát sinh từ phí nhiên liệu. CAF Currency Adjustment Factor phụ phí biến động tỷ giá hối đoái. Phí LSS Low Sulfur Surcharge Phụ phí giảm thải lưu huỳnh>> Tìm hiểu thêm về các loại Phụ phí cước biển Ocean Freight theo từng tuyến đường biển chính Cước biển có sự khác nhau theo từng tuyến vận chuyển, theo mùa vụ, và có thể theo loại hàng hóa. Dưới đây là bảng giá cước biển tham khảo cho hàng FCL tại thời điểm trước ngày 16/05/2022. Qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ khái niệm Ocean Freight là gì, ai phải trả phí này, cũng như những nội dung liên quan. Hy vọng bài viết này hữu ích cho bạn đọc. Nhận email chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về Logistics, Xuất nhập khẩu, và Thủ tục hải quan và download tài liệu hữu ích Danh sách Hãng tàu tại Hải Phòng, Tp. HCM, biểu thuế XNK mới nhất...Vui lòng nhập địa chỉ email, và tick vào các ô xác nhận, sau đó nhấn nút Subscribe.Lưu ý Bạn cần nhập chính xác và xác nhận qua email trước khi nhận file
cước biển tiếng anh là gì