TT 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của CT giáo dục mầm non. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GD mầm non năm học 2017-2018 của SGD. Chỉ đạo điểm Giáo dục Mầm non huyện Trực Ninh năm học 2016-2017. TT số 49/2011/TT-BGDĐT Giáo Án Giải Tích 12 Theo Công Văn 5512 Học Kì 1 Rất Hay. Giáo Án Hình Học 12 Theo Công Văn 5512 Học Kì 1 Rất Hay. Kế Hoạch Dạy Học Môn Toán Lớp 10,11,12 Theo CV 4040. Giáo án Đại số 10 theo công văn 5512 học kì 1 rất hay được soạn dưới dạng file word gồm 86 trang. Các bạn xem Bài giảng điện tử môn Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới đầy đủ các tiết học trong cả năm học 2021 - 2022, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án điện tử lớp 2. Bạn Đang Xem: Bài giảng điện tử môn Tiếng Việt 2 sách Kết Giáo án Giáo dục công dân 12 Tiết 10 Bài 4 - Nguyễn Công Cường 1.Về kiến thức: - Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động. - Nêu được trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực lao động. 2. Về kĩ năng. Giáo án PowerPoint Lớp 6 sách Cánh Diều, Bài giảng điện tử Power Point Cánh Diều lớp 6 theo CV 5512 mới nhất. Tiểu Học. Lớp 1 Cánh Diều. Powerpoint bài Công dân nước cộng hòa chủ nghĩa xã hội Việt Nam Bài giảng điện tử môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh Diều. Mẫu giáo án môn Giáo dục công dân lớp 9 theo công văn 5512 Kế hoạch bài dạy môn GDCD lớp 9 theo Công văn 5512. Hoatieu.vn xin giới thiệu tới các bạn Mẫu giáo án môn Giáo dục công dân lớp 6 theo công văn 5512: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường Mk61KG. Giáo án điện tử môn GDCD lớp 10Giáo án môn GDCD lớp 10Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 4 Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng tiết 1 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học án Giáo dục công dân lớp 10 bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan tiết 2Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chấtGiáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 4 Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật hiện tượng tiết 2 I. Mục tiêu bài Về kiến được KN mâu thuẫn theo quan điểm của được mặt đối lập của mâu thuẫn, sự thống nhất giữa các mặt đối Về kĩ phân tích và so sánh giữa mâu thuẫn triết học với mâu thuẫn thông phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật hiện Về thái độ Có ý thức tham hiải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa Tài liệu và phương tiện dạy SGV GDCD 10Câu hỏi thực hành GDCD 10, TLBD ND và PP GDCD 10Sách TH Mác-LêninIII. Tiến trình lên Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ.? Tại sao vận động là phương thức tồn tại của TGVC? Theo quan điểm Mác-Lênin có mấy hình thức vận động cơ bản? cho VD minh họa?3. Học bài mớiChủ nghĩa duy tâm và tôn giáo cho rằng mọi sự biến hóa trong vũ trụ là do một lực lượng siêu nhiên nào đó. Trái lại chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định nguồn gốc vận động và phát triển của mọi sự vật hiện tượng là do mâu thuẫn trong bản thân của chúng. Vậy mâu thuẫn là gì?....Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung kiến thức cần đạtGiáo viên sử dụng phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại, giải quyết vấn đề.? Em hãy đưa ra một vài ví dụ về mâu thuẫn?? Mặt đồng hóa ở một cơ thể A và dị hóa ở cơ thể B có tạo thành mâu thuẫn không?Từ đó giáo viên đua ra khái niệm mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn triết học. Qua đó chỉ cho học sinh thấy chỉ hai mặt đối lập ràng buộc nhau trong mọi sự hiện tượng mới tạo thành mâu thuẫn.? Lấy ví dụ về mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn triết học?Giáo viên giúp học nắm được một số mâu thuẫn hay là Phân loại mâu Căn cứ vào quan hệ SV được xem xét.+ MT bên trong là sự tác động qua lại giữa các mặt trong cùng một sự vật.+ MT bên ngoài diễn ra giữa SV này với SV Căn cứ vào sự tồn tại và phát triển của SV.+ MT cơ bản QĐ bản chất, sự PT của SV+ MT không cơ bản chỉ một đặc trưng cho một phương diện nào đó của Căn cứ vào vai trò của MT đôí với sự tồn tại và PT của SV.+ MT chủ yếu là mt nổi lên hàng đầu và chi phối các mt khác.+ MT thứ yếu là mt ra đời và tồn tại trong một giai đoạn nào đó và bị mt chủ yếu chi Căn cứ vào tính chất các QH lợi ích.+ MT đối kháng là mt giữa các GC có lợi ích đối lập nhau.+ MT không đối kháng mt giữa những LLXH có lợi ích cơ bản thống nhất với khái niệm mâu thuẫn giáo viên cho học sinh lấy ví dụ về các mặt đối lập trong mâu thuẫn.? Em hãy lấy ví dụ các mặt đối lập trong mâu thuẫn?? Hai mặt đối lập phản ánh những gì? Nó vận động theo nhũng chiều hướng nào?? Tại sao các mặt đối lập lại có sự thống nhất với nhau?? Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được thể hiện như thế nào?1. Thế nào là mâu thuẫn– Mâu thuãn thông thường.+ Các mặt đối lập trái ngược nhau+ Chúng tách rời tương đối, không liên hệ với nhau- Mâu thuẫn triết học vừa đối lập vừa xung đột, vừa liên hệ làm tiền đề cho KN mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với Mặt đối lập của mâu VD+ tích cực - tiêu cực+ KT sản xuất - tiêu dùng+ đồng hóa - dị hóa- Nhận xét+ Phản ánh những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm trái ngược nhau trong mỗi sự vật hiện tượng.+ Là những mặt đối lập ràng buộc, thống nhất và đấu tranh với nhau trong mâu Sự thống nhất giữa các mặt đối điểm+ Các mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một sự vật.+ Các mặt đối lập phải lien hệ, làm tiền đề tồn tại cho nhau.+ Chúng có thể chuyển hóa cho Củng hệ thống và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của tiết học5. Dặn dò nhắc nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Lý thuyết, Trắc nghiệm môn Giáo dục công dân 10Chúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết GDCD lớp 10 bài 4 Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng được VnDoc sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Giáo dục công dân lớp 10. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập nhé. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đâyLưu ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượngA/ Lý thuyết môn GDCD 10 bài 41/ Thế nào là mâu thuẫn?2/ Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượngB/ Trắc nghiệm môn GDCD 10 bài 4A/ Lý thuyết môn GDCD 10 bài 41/ Thế nào là mâu thuẫn?Theo triết học Mac – Lê nin Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau vừa đấu tranh với Mặt đối lập của mâu thuẫn- Mặt đối lập của mâu thuẫn Đó là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm….mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng chúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược Mặt đối lập của mâu thuẫn còn gọi là mặt đối lập biện chứng, là những mặt đối lập ràng buộc, thống nhất và đấu tranh với nhau trong mâu thuẫn, chứ không phải là những mặt đối lập bất kì giữa sự vật, hiện tượng với sự vật, hiện tượng kia…b/ Sự thống nhất giữa các mặt đối lậpTrong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, là tiền đề tồn tại cho nhau. Triết học gọi đó là sự thống nhất giữa các mặt đối Sự đấu tranh giữa các mặt đối lậpCác mặt đối lập cùng tồn tại bên nhau, vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó là sự đấu tranh giữa các mặt đối Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượnga/ Giải quyết mâu thuẫnBất cứ sự vật nào cũng chứa đựng mâu thuẫn. Khi mâu thuẫn cơ bản được giải quyết, thì sự vật và hiện tượng chứa đựng nó cũng chuyển hóa thành sự vật và hiện tượng khác.=> Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng chiến tranhMâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập chứ không phải bằng còn đường điều hòa mâu Bài học thực tiễn- Giải quyết mâu thuẫn phải có phương pháp đúng, phải phân tích mâu thuẫn cụ thể trong tình hình cụ Phân tích mối quan hệ giữa các mặt đối lập, điểm mạnh, yếu của từng Biết phân biệt đúng sai, tiến bộ, lạc Nâng cao nhận thức xã hội, phát triển nhân cách- Biết thực hiện phê bình và tự phê Tránh tư tưởng “dĩ hòa vi quý”.B/ Trắc nghiệm môn GDCD 10 bài 4Câu 1 Mâu thuẫn triết học làHai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhauHai mặt đối lập thống nhất với nhauHai mặt đối lập đấu tranh với nhauCả ba ý trênCâu 2 Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập làCác mặt đối lập luôn tác động, loại bỏ, bài xích, thủ tiêu lẫn nhau, chuyển hóa cho mặt đối lập luôn tác động, gắn bó, gạt bỏ nhauCác mặt đối lập luôn gắn bó, tác động, gạt bỏ, bài trừ lẫn nhauCả ba phương án trên đều đúngCâu 3 Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học?Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thểHai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhauKhông có mặt này thì không có mặt kiaHai mặt đối lập hợp lại thành một khối thống nhấtCâu 4 Mặt đối lập của mâu thuẫn làKhuynh hướngTính chấtĐặc điểmTất cả phương án trên đều đúngCâu 5 Sự thống nhất giữa các mặt đối lậpHai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhauChúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược đối lập luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhauSự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập không tách rời 6 Giải quyết mâu thuẫn là kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lậpMâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới được hình thànhSự vật hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật hiện tượng mớiQuá trình này tạo nên sự vận động và phát triển vô tận của thế giới khách cả phương án trên đều đúngCâu 7 Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằngHòa bìnhĐiều hòa mâu thuẫnĐấu tranhHòa giảiCâu 8 Trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 12/12/1946 Hồ Chí Minh đã viết “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”. Trong đoạn trích trên Bác Hồ giải quyết mâu thuẫn bằngĐấu tranhHòa bìnhĐáp án A, B đúngĐáp án A, B saiCâu 9 Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập?Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với chuyển hóa, vừa đấu tranh với 10 Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng nào?Khác ngược biệt 11 Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin, mâu thuẫn tạo thành bởi hai mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau ởTrong cùng một chỉnh sự vật, hiện tượng khác sự vật, hiện tượng đối kì sự vật hiện tượng 12 Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm….mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng chúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau được gọi làMặt trái ngược của mâu đối lập của mâu khác biệt của mâu thống nhất của mâu 13 Trong mỗi mâu thuẫn, để tạo thành sự thống nhất giữa các mặt đối lập, hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau,Giúp nhau phát phau phát tiền đề tồn tại cho động lực phát triển cho 14 Hai mặt đối lập cùng tồn tại bên nhau, vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau là nội dung khái niệmSự đấu tranh giữa các mặt đối trình chiến tranh giữa các mặt đối thống nhất giữa các mặt đối trình đấu tranh và thống nhất giữa các mặt đối 15 Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới hình thành, sự vật và hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng mới tạo nênSự vận động trong xã phát triển vô tận của thế giới khách phát triển của giới thự thay đổi trong tư duy con 16 Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiếnNam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếngMĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ranHai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đaiCâu 17 Sự vật hiện tượng nào dưới đây được coi là hai mặt đối lập của mâu thuẫnCao và và méoDài và hoá và dị hoá trong tế bào BCâu 18 Trong đời sống văn hóa ở nước ta hiện nay, bên cạnh những tư tưởng văn hóa tiến bộ còn tồn tại những hủ tục lạc hậu. Cần làm gì để xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa theo quan điểm mâu thuẫn Triết học?Giữ nguyên đời sống văn hóa như hiện tranh xóa bỏ những hủ tục cũTiếp thu tinh hoa văn hóa thế huy truyền thống văn hóa dân 19 Lê-nin viết “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh giữa các mặt đối lập” .Câu nói đó bàn về vấn đề gì?Hình thức của phát dung của sự phát kiện của sự phát nhân của sự phát 20 Do bị ốm, A không ôn kỹ bài nên giờ kiểm tra A không làm được bài. B đưa bài cho A chép. A đấu tranh tư tưởng có nên chép bài của B không. Nếu là A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?Đồng ý, vì sẽ được điểm ý, vì do mình bị đồng ý, vì đó là hành vi sai đồng ý, vì sợ bị phê ánBDCDADCABBCâu11121314151617181920Đáp ánABCABADBDC-Với nội dung bài Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng các bạn học sinh cùng quý thầy cô chắc hẳn đã nắm được nội dung chính của bài học rồi đúng không ạ. Bài viết cho chúng ta thấy được khái niệm về mâu thuẫn, mặt đối lập của mâu thuẫn, sự thống nhất giữa các mặt đối lập, sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. Bên cạnh đó còn thấy được mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. Ngoài ra còn tổng hợp 18 câu hỏi trắc nghiệm giúp bạn đọc trau dồi kiến thức bài học, mời các bạn cùng tham khảo tại vậy là chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn bài Lý thuyết GDCD lớp 10 bài 4 Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng. Để giúp bạn đọc học tập tốt hơn, chúng tôi xin gửi tới các bạn học sinh một số tài liệu tham khảo được chúng tôi biên soạn và tổng hợp như Giải bài tập GDCD 10, Giải bài tập GDCD 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Ngày đăng 13/08/2013, 1119 Giúp các em có cách nhìn nhận và phương pháp khoa học làm cơ sở lí luận để xem xét các vấn đề tiếp theo ở các bài sau, hôm nay chúng ta sẽ tìm bài đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 10 Bài 1- Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện MỤC LỤC Phần thứ nhất CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC Trang Bài 1 - Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng 2 Bài 2 - Thế giới vật chất tồn tại khách quan 9 Bài 3 - Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất 15 Bài 4 - Nguồn gốc vận động. phát triển của sự vật và hiện tượng 19 Bài 5 - Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng 25 Bài 6 - Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng 28 Bài 7 - Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức Bài 8 - Tồn tại xã hội và ý thức xã hội Bài 9 - Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội Phần thứ hai CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC Bài 10 - Quan niệm về đạo đức Bài 11 - Một số phạm trù cơ bản của đạo đức Bài 12 - Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình Bài 13 - Công dân với cộng đồng Bài 14 - Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Bài 15 - Công dân với những vấn đề toàn cầu Bài 16 - Tự hoàn thiện bản thân GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 1 PHẦN THỨ NHẤT CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC N m h c 2006 - 2007 BÀI ă ọ 1 H c k I TH GI I QUAN ọ ỳ Ế Ớ DUY V T VÀ Tu n th 1 Ậ ầ ứ PH NG PHÁP LU N BI N CH NGƯƠ Ậ Ệ Ứ 2 Tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được 1. Về kiến thức - Nhận biết được chức năng TGQ, PPL của triết học. - Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL biện chứng. - Nêu được CN duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa CN duy duy vật và PPL biện chứng 2. Về kĩ năng - Vận dụng kiến thức của bài học để xem xét, lí giải một số sự vật, hiện tượng, quá trình thông thường trong học tập và cuộc sống. 3. Về thái độ - Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - TGQ, TGQ duy vật, TGQ duy tâm, vai trò của TGQ duy vật - Phương pháp, PP luận, PP luận biện chứng, PPluận siêu hình - CNDV biện chứng 2. Kiến thức trọng tâm - Những nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải, đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan . 2. HTTCDH Làm việc cá nhân, nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Sơ đồ về vấn đề cơ bản của triết học. 2. Học sinh Đọc SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 1’ 2. Giới thiệu bài 2’ * Cách 1 Dựa vào SGV * Cách 2 GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình SGK Gồm có 2 phần GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 2 + Phần thứ nhất Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học + Phần thứ hai Công dân với đạo đức Giúp các em có cách nhìn nhận và phương pháp khoa học làm cơ sở lí luận để xem xét các vấn đề tiếp theo ở các bài sau, hôm nay chúng ta sẽ tìm bài đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 10 Bài 1- Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng * Cách 3 Bằng PP đàm thoại, GV yêu cầu HS phát biểu “Ở cấp II, môn GDCD đã giúp em tìm hiểu về những vấn đề gì?” GV Ở cấp II, môn GDCD đã giúp các em tìm hiểu những mối quan hệ giữa chính mình với mình, giữa bản thân với người khác, với công việc, với môi trường sống, với nhà nước, với dân tộc, tổ quốc, với nhân loại…Và để giải quyết những mối quan hệ này phải phụ thuộc vào 2 yếu tố - Thế giới quan Quan niệm của chúng ta về các sự việc - PPluận Cách giải quyết của ta về các mối quan hệ * GV vừa giảng giải vừa vẻ ở bảng đen mô hình sau Vậy TGQ là gì, PPL là gì, vai trò của nó như thế nào, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề này 3. Tiến trình tổ chức tiết học 1 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 7’ HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM “TRIẾT HỌC” I. Triết học và vai trò của triết học GV Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 1, phần a của “NỘI DUNG BÀI HỌC” và trả lời lần lượt các câu hỏi. GV Nhận xét Điều chỉnh, bổ sung Kết luận * GV cần giải thích cho HS hiểu đối tượng nghiên cứu của Triết học khác với các bộ môn khoa học khác, nó bao trùm tất cả các môn khoa học, nó nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. Sau khi nghiên cứu mục 1 phần a, HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau 1. Đối tượng nghiên cứu của các môn Hóa học, Sử học, Toán học,Văn học, .là gì? 2. Môn học nào nghiên cứu những quy luật chung nhất ? 3. Vậy triết học là gì? 1. Triết học - Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó. HOẠT ĐỘNG 2 8’ NHÓM GHÉP ĐÔI THẢO LUẬN VỀ “ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC” trò của triết học GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng Chính mình với mình Người khác Công việc Nhân loại Dân tôc tổ quốc Nhà nước Môi trường sống 3 GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau là 1 nhóm - GV nêu câu hỏi - Quy định thời gian thảo luận - GV Nhận xét, bổ sung và kết luận Các nhóm thảo luận 1. Đối tượng nghiên cứu của triết học? 2. Vai trò của triết học? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung - Là thế giới quan, PP luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động của nhận thức con người. HOẠT ĐỘNG 3 12’ TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM TGQ, TGQ DUY VẬT, TGQ DUY TÂM II. Thế giới quan duy vật 1. TGQ GV yêu cầu HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, kết luận và ghi khái niệm TGQ - Sau khi tham khảo SKG HS trả lời câu hỏi Thế giới quan là gì? - Là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống • GV cần giải thích sâu hơn TGQ được hình thành, bao gồm các yếu tố của tất cả các hình thái ý thức xã hội Triết học, khoa học, chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, tôn giáo…Trong đó, những quan điểm và niềm tin Triết học tạo nên nền tảng của mỗi hệ thống TGQ • Từ khái niệm TGQ, bằng PP thuyết trình và trực quan, GV dẫn dắt HS đến với vấn đề cơ bản của triết học để hình thành khái niệm TGQ duy vật và TGQ duy tâm. VC - YT I II VC YT Không Có Duy tâm Duy vật • GV yêu cầu HS giải thích quan niệm của của Bec-cơ-li trang 7, sau đó GV nhận xét và kết luận. 2. TGQ duy vật và TGQ duy tâm a. TGQ duy vật Mặt 1 Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức Mặt 2 Con người có thể nhận thức được thế giới b. TGQ duy tâm Mặt 1 Ý thức là cái có trước là cái sản sinh ra giới tự nhiên Mặt 2 Con người không thể nhận thức thế giới khách quan. HOẠT ĐỘNG 4 7’ THẢO LUẬN LỚP VỀ “VAI TRÒ CỦA TGQ DUY VẬT” 3. Vai trò của TGQ duy vật - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận - GV gọi 3  4 HS nêu ý kiến - GV nhận xét, điều chỉnh, bổ sung và kết luận. * GV đưa ra một số dẫn chứng để làm rõ vấn đề. - HS thảo luận về vai trò của TGQ duy vật - HS nêu ý kiến - Một số HS khác bổ sung ý kiến - TGQ duy vật có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên. 4. Củng cố, luyện tập 5’ - GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau 1. Đối tượng nghiên cứu của triết học là những A. Quy luật B. Quy luật chung C. Quy luật chung nhất D. Quy luật riêng 2. Triết học nghiên cứu những vấn đề A. Chung của thế giới B. Lớn của thế giới GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 4 C. Chung nhất, phổ biến D. Lớn nhất của thế giới nhất của thế giới 3. Triết học là môn học về A. Những quy luật B. Những nguyên lý C. Phương pháp luận D. Thế giới quan và PPL 4. Vấn đề cơ bản của triết học là A. VC và YT B. VC quyết định YT C. YT quyết định VC D. Mối quan hệ giữa VC và YT 5. Hoạt động nối tiếp 1’ - GV yêu cầu HS + Làm các bài tập 1,2 SGK - trang 11 + Tìm hiểu phần tiếp theo của bài 1 6. Nhận xét đánh giá tiết học 1’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 5 N m h c 2006 - 2007 BÀI 1 ă ọ H c k I TH GI I QUAN ọ ỳ Ế Ớ DUY V T VÀ Ậ Tu n th 2 PH NG PHÁP LU N ầ ứ ƯƠ Ậ BI N CH NGỆ Ứ Tiết 2 I. MỤC TIÊU Ngoài mục tiêu chung của toàn bài, học xong tiết 2, HS còn phải đạt được 1. Về kiến thức - HS biết được triết học Mac - Lê-nin là giai đoạn phát triển cao của lịch sử Triết học. kỹ năng - Biết phân biệt giữa PP và PP luận, PPLbiện chứng và PPL siêu hình - Nhớ được một số quan điểm tiêu biểu của các triết gia thuộc 2 loại PPL biện chứng và PPL siêu hình 3. Về kỹ năng - Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hằng ngày. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - Mục I phần c và mục II 2. Kiến thức trọng tâm - PP luận biện chứng III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải 2. HTTCDH Hoạt động nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Bảng so sánh về PPL biện chứng và PPL siêu hình 2. Học sinh Nghiên cứu SGK phần tiếp theo của bài học V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ 6’ Câu hỏi 1 Theo em phải dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan trong Triết học ? TGQ duy vật và TGQ duy tâm khác nhau cơ bản ở điểm nào ? Câu hỏi 2 Phân tích các yếu tố duy vật và duy tâm về TGQ trong câu “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”. 2. Giới thiệu bài2’ - GV yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu đề phần thứ nhất của chương trình SGK lớp 10 Công dân với việc hình thành TGQ, PPluận khoa học, 1 HS khác nhắc lại tiêu đề bài học 1 TGQ duy vật và PPL biện chứng. - GV gợi mở Vậy theo em TGQ và PPL khoa học đó là TGQ và PPL nào ? GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 6 - Sau khi HS trả lời GV ghi đề bài và giới thiệu TGQ duy vật chúng ta đã tìm hiểu ở tiết học trước, tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về PPluận biện chứng. 3. Tiến trình tổ chức tiết học 2 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 8’ BẰNG PP ĐÀM THOẠI VÀ GIẢNG GIẢI GV GIÚP HS XÁC ĐỊNH KHÁI NIỆM “PHƯƠNG PHÁP” VÀ “PHƯƠNG PHÁP LUẬN” III. PP luận biện chứng 1. PP và PPluận - GV yêu cầu HS nghiên cứu phần c, SGK trang 7. Sau đó trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi Thế nào là PP và PP luận ? a. PP - Bắt nguồn từ tiếng Hi lạp methodos, có nghĩa chung nhất là cách thức đạt tới mục đích đặt ra. * GV cần giải thích sâu hơn Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, có nhiều PP luận thích ứng cho từng môn khoa học PPluận toán học, PPluận sử học. Có PPluận chung thích hợp cho nhiều môn khoa học như PPluận khoa học xã hội, PPluận khoa học tự nhiên…PP luận chung nhất, bao quát nhất các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy - đó là PP luận Triết học. b. PPluận - Là khoa học về phương pháp, phương pháp nghiên cứu. HOẠT ĐỘNG 2 12’ THẢO LUẬN NHÓM VỀ “PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SIÊU HÌNH” 2. Phương pháp luận biện chứng và PP luận siêu hình - GV yêu cầu HS mỗi bàn làm thành một nhóm - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm và quy định thời gian thảo luận - Xác định số thứ tự cho HS từ 1,2,3 . - GV yêu cầu HS mang số thứ tự nào đó của mỗi nhóm trình bày nội dung thảo luận. - GV yêu cầu thành viên của các nhóm có cùng số thứ tự với HS trình bày bổ sung - Cả lớp bổ sung - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Cả lớp bổ sung *Sau khi ghi bảng phần a, GV yêu cầu HS chỉ ra yếu tố biện chứng trong câu nói của nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra - clit “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”. - GV nhận xét và củng cố phần a. * GV yêu cầu HS đọc và nêu suy nghĩ của các em về ví dụ từ SGK trang 8, sau đó Gv nhận xét và củng cố kiến thức phần b. - Các nhóm nghiên cứu SGK và thảo luận các câu hỏi sau 1. Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa PPluận biện chứng và PPluận siêu hình 2. Vai trò của PPluận biện chứng 3. Hạn chế của PPluận siêu hình - HS trình bày kết quả thảo luận * HS chỉ ra yếu tố biện chứng trong câu nói “Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” của nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra - clit * HS đọc và nêu suy nghĩ về ví dụ ở SGK trang 8. * Giống nhau - Đều là kết quả của qúa trình con người nhận thức thế giới khách quan * Khác nhau a. PP luận biện chứng Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau, trong sự vận động và phát triển không ngừng.  Giúp con người xem xét sự vật, hiện tượng một cách khách quan, khoa học. b. PP luận siêu hình Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, máy móc, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển.  Không thể đáp ứng được những yêu cầu mới của nhận thức khoa học và hoạt động thực tiễn. HOẠT ĐỘNG 38’ 3. Chủ nghĩa duy vật biện GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 7 TÌM HIỂU VỀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG Bằng phương pháp thuyết trình, GV diễn giải giúp HS hiểu được + Các hệ thống Triết học trước Mác thiếu triệt để do điều kiện lịch sử, do nhận thức khoa học và lập trường giai cấp… nên chưa đạt được sự thống nhất giữa TGQ duy vật và PPLbiện chứng, tiêu biểu là hệ thống triết học của Phoi - ơ - bắc, Hê - ghen… GV có thể yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK, trang 9 và giải thích để làm rõ vấn đề + Triết học Mac - Lê-nin là đỉnh cao của sự phát triển Triết học vì nó đã khắc phục được những hạn chế về TGQ duy tâm và PPL siêu hình, đồng thời kế thừa, cải tạo và phát triển các yếu tố duy vật và biện chứng của các hệ thống triết học trước đó, thực hiện được sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ duy vật và PPL biện chứng Thế giới vật chất là cái có trước, phép biện chứng phản ánh nó là cái có sau, thế giới vật chất luôn luôn vận động và phát triển theo những quy luật khách quan. Những quy luật này được con người nhận thức và xây dựng thành PPluận TGQ duy vật và PPluận biện chứng gắn bó, thống nhất, không tách rời. chứng Là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và PPluận biện chứng 4. Củng cố, luyện tập 5’ GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để giúp cho HS củng cố lại kiến thức đã học 1. Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, PPLcủa triết học là A. PPL chung B. PPL riêng C. PPL chung nhất D. PPL biện chứng 2. Phương pháp siêu hình xem xét sự vật A. Một cách phiến diện trạng thái cô lập, tách rời C. Trong sự rằng buộc lẫn nhau D. Không vận động, không phát triển Đ. A, B và D E. A, C và D 3. Phương pháp biện chứng xem xét sự vật trong sự A. Cô lập, tách rời B. Ràng buộc lẫn nhau C. Phiến diện một chiều D. Vận động và phát triển không ngừng Đ. A và D E. B và D 4. Để nhận thức về thế giới một cách đúng đắn, trong quan niệm của mỗi người cần phải có A. TGQ duy vật B. PPLbiện chứng C. Sự thống nhất giữa PPL thống nhất giữa TGQ biện chứng và PPLsiêu hình duy vật và PPL biện chứng 5. Hoạt động nối tiếp2’ - GV yêu cầu HS + Tìm hiểu bài 2 + Sưu tầm một số tranh ảnh về các sự vật,hiện tượng trong giưới tự nhiên để phục vụ cho bài học sau. 6. Nhận xét đánh giá tiết học1’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 8 N m h c 2006 - 2007 BÀI ă ọ 2 H c k I TH GI I V T ọ ỳ Ế Ớ Ậ CHẤT TỒN TẠI Tu n th 3 KHÁCH ầ ứ QUAN Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được 1. Về kiến thức - Hiểu giới tự nhiên tồn tại khách quan - Biết con người và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên 2. Về kĩ năng - Vận dụng được kiến thức đã học từ các môn học khác để chứng minh được các giống loài thực vật, động vật, kể cả con người đều có nguồn gốc từ giới tự nhiên - Chứng minh được con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên và đời sống xã hội 3. Về thái độ - Tin tưởng vào khả năng nhận thức và cải tạo giới tự nhiên của con người; phê phán những quan điểm duy tâm thần bí về nguồn gốc của con người. II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM 1. Kiến thức cơ bản - Giới tự nhiên tồn tại khách quan. - Con người và xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên; con người có thể nhận thức, cải tạo được giới tự nhiên 2. Kiến thức trọng tâm - Giới tự nhiên là toàn bộ thế giới vật chất - Loài người có nguồn gốc từ động vật, là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của giới tự nhiên - Sự ra đời của con người và xã hội loài người là một quá trình tiến hóa lâu dài - Xã hội là sản phẩm đặc thù của giới tự nhiên - Con người có khả năng nhận thức và cải tạo được thế giới khách quan III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. PPDH Giảng giải, thảo luận nhóm, trực quan, liên hệ động não 2. HTTCDH Làm việc cá nhân, nhóm nhỏ IV. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tham khảo SGV GDCD 10Không phân ban, SGV Triết học10 Ban khoa học xã hội, hướng dẫn học Triết học 12 Ban khoa học xã hội. - Một số tranh ảnh , sơ đồ có nội dung liên quan đến bài học 2. Học sinh Đọc SGK, xem lại Bài 1 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ 6’ GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 9 - GV có thể dùng câu hỏi 5 SGK trang 11 để làm đề kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài 2’ * Cách 1 Dùng phần MỞ ĐẦU BÀI HỌC trong SGK để giới thiệu bài học * Cách 2 GV có thể mở bài như sau Xung quanh chúng ta có vô vàn các sự vật và hiện tượng như động vật, thực vật, sông, hồ, biển cả, mưa, nắng . Tất cả các sự vật, hiện tượng đó đều thuộc thế giới vật chất. Muốn biết thế giới vật chất đó bao gồm những gì? Tồn tại như thế nào? Chúng ta có nhận thức được chúng hay không? . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về những vấn đề này. 3. Tiến trình tổ chức tiết học 1 Hoạt động của Thầy và Trò Kiến thức cơ bản HOẠT ĐỘNG 1 6’ Bằng phương pháp trực quan giáo viên giới thiệu một số hình ảnh về các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên Trái đất, mặt trăng Sao hỏa Mặt trời Nước Cây cối Rừng Sóng thần Khí hậu Bão HOẠT ĐỘNG 2 15’ THẢO LUẬN LỚP VỀ GIỚI TỰ NHIÊN 1. Giới tự nhiên tồn tại khách quan - GV nêu câu hỏi thảo luận - Sau khi HS trình bày câu hỏi thảo luận GV Nhận xét, Bổ sung, điều chỉnh Giảng giải những vấn đề HS chưa rõ. - GV kết luận và ghi bảng những nội dung cơ bản - HS thảo luận và trả lờicác câu hỏi sau 1. Theo em, giới tự nhiên bao gồm những yếu tố nào? 2. Em biết được điều gì liên quan đến nguồn gốc của sự sống? 3. Dựa vào kiến thức đã học về Sinh học, Sử học .em hãy lấy ví dụ để chứng minh Giới tự nhiên đã phát - Giới tự nhiên theo nghĩa rộng là toàn bộ thế giới vật chất, là tất cả những gì tự có, không phải do ý thức của con người hoặc một lực lượng thần bí nào tạo ra - Giới tự nhiên tồn tại GV Nguyễn THị Hoa Phượng - Trường THPT Hai Bà Trưng 10 . hôn nhân và gia đình Bài 13 - Công dân với cộng đồng Bài 14 - Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Bài 15 - Công dân với những vấn đề toàn cầu. của xã hội Phần thứ hai CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC Bài 10 - Quan niệm về đạo đức Bài 11 - Một số phạm trù cơ bản của đạo đức Bài 12 - Công dân với tình yêu, hôn - Xem thêm -Xem thêm Giáo án giáo dục công dân lớp 10 , Giáo án điện tử môn GDCD lớp 10Giáo án môn GDCD lớp 10Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 14 Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiết 2 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn GDCD 10 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học án Giáo dục công dân lớp 10 bài 13 Công dân với cộng đồng tiết 2Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 14 Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiết 1Giáo án Giáo dục công dân lớp 10 bài 15 Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại I. Mục tiêu bài Về kiến thức Trình bày được trách nhiệm của công dân, đặc biệt là công dân học sinh đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ Về kĩ năng Biết tham gia vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ quê hương, đất nước phù hợp với khả năng của bản Về thái quý, tự hào về quê hương, đất nước, dân tộcCó ý thức học tập, rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ quê hương đất Tài liệu và phương tiện dạy SGV GDCD lớp hành GDCD 10III. Hoạt động dạy và Ổn định tổ Kiểm tra bài hãy cho biết thế nào là lòng yêu nước? Lòng yêu nước được thể hiện như thế nào?3. Học bài mới. Học sinh chúng ta là những công dân trẻ tuổi của đát nước chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. Đó là câu hỏi đặt ra mà hôm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu tiếp bài 14...Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung kiến thức cần đạt? Trách nhiệm xây dựng kinh tế phải được thể hiện như thế nào?? Nhiệm vụ xây dựng chế độ chính trị...được thể hiện như thế nào?? Trách nhiệm xây dựng xã hội bình đẳng... được thực hiện như thế nào?? Vậy là thanh niên học sinh phải có trách nhiệm gì trong xây dựng quê hương đất nước?? Theo em, bảo vệ tổ quốc là quyền và nghĩa vụ của ai?Giáo viên đặt vấn đề Bác Hồ đã dạy các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước»? Em hiểu thế nào về lời dạy của Bác Hồ?Lời Bác muốn nhắc nhở chúng ta về trách nhiệm bảo vệ giang sơn, đất nước mà cha ông chúng ta đã đổ mồ hôi, xương máu mới gây dựng lên.? Theo em, chúng ta cần phải làm gì để thực hiện lời dạy của Bác?Chúng ta phải thể hiện lòng yêu nước bằng thái độ, việc làm cụ thể. Là công dân trẻ tuổi của đất nước, chúng ta cần phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.? Vậy mỗi thanh niên học sinh phải có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ tổ quốc?? Em hãy cho biết hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gi ? tại sao hai nhiệm vụ này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau?2. Trách nhiệm xây dựng tổ Xây dựng về kinh tế giàu mạnh- Xây dựng chế độ chính trị ổn định, phát huy được quyền làm chủ của công dân- Xây dựng xã hội bình đẳng, công bằng và tiến Thanh niên học sinh cần phải+ Chăm chỉ, sáng tạo trong học tập và lao động+ Tích cực rèn luyện đạo đức và lối sống+ Quan tâm đến đời sống chính trị xã hội+ Tích cực xây dựng quê hương đất nước+ Đấu tranh, phê phán với cái sai3. Trách nhiệm bảo vệ tổ Bảo vệ tổ quốc là quyền, nghĩa vụ thiêng liêng, cao quý của công dân. điều 77 - HP 92- Trách nhiệm của thanh niên học sinh.+ Trung thành với tổ quốc, chế độ XHCN+ Tích cực học tập, rèn luyện đạo đức và sức khỏe+ Tham gia nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi+ Tham gia vào hoạt động QPAN ở địa phương+ Vận động mọi người thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc- Hai nhiệm vụ chiến luộc của cách mạng Việt Nam hiện nay là xây dựng và bảo vệ tổ quốc4. Cùng cố. Giáo viên cho học sinh thảo luận tình huống sauThanh được địa phương cử và cấp kinh phí học để sau này trở về phục vụ quê hương. Nhưng sau khi học xong Thanh tìm mọi cách xin ở lại thành sinh cùng trao đổi thảo luậnGiáo viên nhận xét, bổ xung5. Dặn dò, nhắc nhà các em học bài cũ trả lời các câu hỏi cuối bài học và chuẩn bị trước bài 15.

giáo án công dân 10 bài 4